Hệ thống kinh lạc là đường vận hành của khí huyết toàn thân. Kinh lạc có kinh mạch và lạc mạch. Kinh mạch là đường chính, đường thẳng, tuần hành ở sâu. Lạc mạch là đường ngang, như hệ thống võng lưới, tuần hành ở nông. Kinh lạc giúp cho tạng phủ cơ quan – da lông cân mạch của cơ thể con người liên kết thành chỉnh thể hữu cơ thống nhất.
Kinh mạch: Thập nhị chính kinh, Kỳ kinh bát mạch & Thập nhị biệt kinh. Lạc mạch: Thập ngũ biệt lạc, khổng lạc & phù lạc.
—— Thập nhị chính kinh ——
Trước tiên cần phải bổ sung vào Lục phủ ngũ tạng một tạng thứ sáu: Tâm bào tạng (màng bao tim) để có đủ Lục phủ & Lục tạng nối với 12 đường Thập nhị chính kinh tuần hoàn.
Lục phủ: đảm (mật), vị (dạ dày), đại trường, tiểu trường, bàng quang, tam tiêu (thượng tiêu, trung tiêu, hạ tiêu)
Lục tạng: tâm (tim), can (gan), tỳ (lá lách), phế (phổi), thận, tâm bào (màng tim)
Từ đó mà có 12 đường kinh chính nối liền với lục phủ lục tạng.
6 kinh này nằm ở tay nên gọi là thủ kinh.
- Thủ Thái Âm Phế Kinh
- Thủ Thiếu Âm Tâm Kinh
- Thủ Quyết Âm Tâm Bào Kinh
- Thủ Thái Dương Tiểu Trường Kinh
- Thủ Thiếu Dương Tam Tiêu Kinh
- Thủ Dương Minh Đại Trường Kinh
6 kinh này nằm ở chân nên gọi là túc kinh.
- Túc Thái Âm Tỳ Kinh
- Túc Thiếu Âm Thận Kinh
- Túc Quyết Âm Can Kinh
- Túc Thái Dương Bàng Quang Kinh
- Túc Thiếu Dương Đảm Kinh
- Túc Dương Minh Vị Kinh
=>>> có 6 kinh thuộc dương ( mặt trên của chi) và 6 kinh thuộc âm ( mặt dưới của chi) tạo thành Thập Nhị Chính Kinh.
—— Kỳ Kinh Bát Mạch ——
Tám đường kinh này chứa Bát Mạch Giao Hội Huyệt có tác dụng giống như một đường kênh liên lạc qua lại của Thập nhị chính kinh. Bao gồm:
- Nhâm Mạch
- Đốc Mạch
- Xung Mạch
- Đới Mạch
- Âm Duy Mạch
- Dương Duy Mạch
- Âm Kiều Mạch
- Dương Kiều Mạch
—— Kinh Huyệt ——
THỦ THÁI ÂM PHẾ KINH ( 22 huyệt chia đều hai bên cánh tay, mỗi bên 11 huyệt)
- Trung Phủ
- Vân Môn
- Thiên Phủ
- Hiệp Bạch
- Xích Trạch
- Khổng Tồi
- Liệt Khuyết
- Kinh Cử
- Thái Uyên
- Ngư Tế
- Thiếu Thương
THỦ THIẾU ÂM TÂM KINH ( 18 huyệt chia đều hai bên cánh tay, mỗi bên 9 huyệt)
- Cực Tuyền
- Thanh Linh
- Thiếu Hải
- Linh Đạo
- Thông Lý
- Âm Khích
- Thần Môn
- Thiếu Phủ
- Thiếu Xung
THỦ QUYẾT ÂM TÂM BÀO KINH ( 18 huyệt chia đều hai bên cánh tay, mỗi bên 9 huyệt)
- Thiên Trì
- Thiên Tuyền
- Khúc Trạch
- Khích Môn
- Giản Sử
- Nội Quan
- Đại Lăng
- Lao Cung
- Trung Xung
THỦ THÁI DƯƠNG TIỂU TRƯỜNG KINH ( 38 huyệt chia đều hai bên cánh tay, mỗi bên 19 huyệt)
- Thiếu Trạch
- Tiền Cốc
- Hậu Khê
- Uyển Cốt
- Dương Cốc
- Dưỡng Lão
- Chi Chính
- Tiểu Hải
- Kiên Trinh
- Nhu Du
- Thiên Tông
- Binh Phong
- Khúc Viên
- Kiên Ngoại Du
- Kiên Trung Du
- Thiên Song
- Thiên Dung
- Quyền Liêu
- Thính Cung
THỦ THIẾU DƯƠNG TAM TIÊU KINH ( 46 huyệt chia đều hai bên cánh tay, mỗi bên 23 huyệt)
- Quan Xung
- Dịch Môn
- Trung Chử
- Dương Trì
- Ngoại Quan
- Chi Câu
- Hội Tông
- Tam Dương Lạc
- Tứ Độc
- Thiên Tĩnh
- Thanh Lãnh Uyên
- Tiêu Lạc
- Nhu Hội
- Kiên Liêu
- Thiên Liêu
- Thiên Du
- Ế Phong
- Khế Mạch
- Lư Tức
- Giác Tôn
- Nhĩ Môn
- Hoà Liêu
- Ty Trúc Không
THỦ DƯƠNG MINH ĐẠI TRƯỜNG KINH ( 40 huyệt chia đều hai bên cánh tay, mỗi bên 20 huyệt)
- Thương Dương
- Nhị Gian
- Tam Gian
- Hiệp Cốc
- Dương Khê
- Thiên Lịch
- Ôn Lưu
- Hạ Liêm
- Thượng Liêm
- Thủ Tam Lý
- Khúc Trì
- Trửu Liêu
- Thủ Ngũ Lý
- Tí Nhu
- Kiên Ngung
- Cự Cốt
- Thiên Đỉnh
- Phù Đột
- Hoà Liêu
- Nghinh Hương
Ai muốn tu tiên trường sjnh thỳ cứ dựa như trên mà sung kích huyệt vị 🤣🤣🤣
-
Cái này nó tự tuần hoàn lưu chuyển nha muốn xung thì xung Nhâm Đốc nhị mạch, ta nghĩ bét cũng phải đạt tới Trúc Cơ kỳ )
Cái này để tham khảo thôi ah. Còn tác giả nó chế ra thì loạn xị ngầu
-
Tham khảo thôi. + hqua có đh nào hỏi xin tên công pháp nên ta up
-
Khá bổ ích mặc dù ta ko hiểu gì
TÚC THÁI ÂM TỲ KINH ( 42 huyệt chia đều hai chân, mỗi bên 21 huyệt)
- Ẩn Bạch
- Đại Đô
- Thái Bạch
- Công Tôn
- Thương Khâu
- Tam Âm Giao
- Lậu Cốc
- Địa Cơ
- Âm Lăng Tuyền
- Huyết Hải
- Cơ Môn
- Xung Môn
- Phủ Xá
- Phúc Kết
- Đại Hoành
- Phúc Ai
- Thực Độc
- Thiên Khê
- Hung Hương
- Chu Vinh
- Đại Bao
-
Trừ khi đh là tác đẻ ra nhân vật biết châm cứu bấm huyệt thì chả có ích gì cả )
-
Còn đh đọc bài của ta lại hỏi như vậy thì ta nghĩ đúng là k có ích gì thật )
Ta xem 1 vòng xong quên hết r. Ngươi thuộc = cách nào v
-
Ta chỉ thuộc 6 túc kinh thôi đh, ta tập khí công nữa còn đâu là lưu note đt )
-
Đh thật ngầu
-
Đh tập một vòng Tiểu Chu Thiên thấy khí dồn lên tay là tự nhiên thuộc hết thôi )
-
Sao ta luyện 1 vòng lại thấy khí tụ trên mông a!!!
-
Đh dồn khí vào mông thì phải hết sức cẩn thận kẻo nó nổ
-
Ta vừa phát hiện bí pháp mới. Dồn khí vào mông sau khi nổ sẽ phóng 1 loại khí độc có khả năng giải tán đám đông r tốt
-
Độc công khí trung bí pháp
TÚC THIẾU ÂM THẬN KINH ( 54 huyệt chia đều hai chân, mỗi bên 27 huyệt)
- Dũng Tuyền
- Nhiên Cốc
- Thái Khê
- Đại Chung
- Thuỷ Tuyền
- Chiếu Hải
- Phục Lưu
- Giao Tín
- Trúc Tân
- Âm Cốc
- Hoành Cốt
- Đại Hách
- Khí Huyệt
- Tứ Mãn
- Trung Chú
- Hoang Du
- Thương Khúc
- Thạch Quan
- Âm Đô
- Thông Cốc
- U Môn
- Bộ Lang
- Thần Phong
- Linh Khâu
- Thần Tàng
- Hoắc Trung
- Du Phủ
-
Ặc ặc...
TÚC QUYẾT ÂM CAN KINH (28 huyệt chia đều hai bên, mỗi bên 14 huyệt)
- Đại Đôn
- Hành Gian
- Thái Xung
- Trung Phong
- Lãi Câu
- Trung Đô
- Tất Quan
- Khúc Huyền
- Âm Bao
- Ngũ Lý
- Am Liêm
- Cấp Mạch
- Trương Môn
- Kỳ Môn
TÚC THÁI DƯƠNG BÀNG QUANG KINH (134 huyệt chia đều hai bên, mỗi bên 67 huyệt)
- Tinh Minh
- Toàn Trúc
- Mi Xung
- Khúc Sai
- Ngũ Xứ
- Thừa Quang
- Thông Thiên
- Lạc Khước
- Ngọc Chẩm
- Thiên Trụ
- Đại Trừ
- Phong Môn
- Phế Du
- Quyết Âm Du
- Tâm Du
- Đốc Du
- Cách Du
- Can Du
- Đảm Du
- Tỳ Du
- Vị Du
- Am Tiêu Du
- Thận Du
- Khí Hải Du
- Đại Tràng Du
- Quan Nguyên Du
- Tiểu Tràng Du
- Bàng Quang Du
- Trung Lữ Du
- Bạch Hoàn Du
- Thượng Liêu
- Thứ Liêu
- Trung Liêu
- Hạ Liêu
- Hội Dương
- Thừa Phủ
- Ân Môn
- Phủ Khích
- Uỷ Dương
- Uy Trung
- Phụ Phân
- Phách Hộ
- Cao Hoang Du
- Thân Dương
- Y Hy
- Cách Quan
- Hồn Môn
- Dương Cương
- Ý Xá
- Vị Thương
- Hoang Môn
- Chí Thất
- Bào Hoang
- Trật Biên
- Hiệp Dương
- Thừa Càn
- Thừa Sơn
- Phi Dương
- Phụ Dương
- Côn Lôn
- Bộc Tham
- Thân Mạch
- Kim Môn
- Kinh Cốt
- Thúc Cốt
- Thông Cốt
- Chí Âm
-
Còn phải nhớ vị trí, nhớ tác dụng, nhớ giờ khí huyết tuần hoàn,... lại còn phải nhớ là đâm sâu bao nhiêu nữa đh à
-
Như huyệt Phế Du Châm mạnh lủng phổi, liệt cột sống luôn đó
-
Dù s rảh rỗi ngồi đọc mấy cái này cho vui để chờ chươg ms của truyện 😂
-
Nồ! Cái này dành cho tác nào cần sáng tạo tên công pháp thôi đh
cái này để tham khảo hả??? bài viết khá bổ ích , cảm ơn đh đăng bài
-
Cái này dành cho tác nào bí tên công pháp, vũ kỹ tham khảo đh ạ hêh tks đh
tài liệu tham khảo tốt wa tui lần đầu tiên thấy full kì kinh bát mạch
TÚC THIẾU DƯƠNG ĐẢM KINH (88 huyệt chia đều hai bên, mỗi bên 44 huyệt)
- Đổng Tử Liêu
- Thính Hội
- Thượng Quan
- Hàm Yến
- Huyền Lư
- Huyền Ly
- Khúc Tân
- Suất Cốc
- Thiên Xung
- Phù Bạch
- Khiếu Âm
- Hoàn Cốt
- Bản Thần
- Dương Bạch
- Lâm Khấp
- Mục Song
- Chính Dinh
- Thừa Linh
- Não Không
- Phong Trì
- Kiên Tỉnh
- Uyển Dịch
- Triếp Cân
- Nhật Nguyệt
- Kinh Môn
- Đới Mạch
- Ngũ Khu
- Duy Đạo
- Cự Liêu
- Hoàn Khiêu
- Phong Thị
- Trung Độc
- Dương Quan
- Dương Lăng Tuyền
- Dương Giao
- Ngoại Khâu
- Quang Minh
- Dương Phụ
- Huyền Chung
- Khâu Khư
- Túc Lâm Khấp
- Địa Ngũ Hội
- Hiệp Khê
- Túc Khiếu Âm
-
À thì cái này chủ yếu để các tác bí tên công pháp tham khảo là chính. Đh k viết thì đúng là đọc k hiểu lại mất tgian a
-
Ví dụ, bí tên Hoả hệ công pháp. Đơn giản: tên kinh huyệt + hoả/viêm/diêm/dương/... + hình = tên công pháp
-
Ví dụ hoả công pháp của phượng tộc, lấy kinh huyệt của Thủ Thiếu Âm Tâm Kinh ( tâm tạng thuộc hoả) đạo hữu sẽ có
-
Cực Tuyền Diêm Phụng công
-
Thanh Linh Diễm Viêm quyết
-
Linh Đạo Dương Minh Kinh
-
Hoặc đơn giản là Thiếu Âm Tâm pháp
TÚC DƯƠNG MINH VỊ KINH (90 huyệt chia đều hai bên, mỗi bên 45 huyệt)
- Thừa Khấp
- Tứ Bạch
- Tứ Bạch
- Cự Liêu
- Địa Thương
- Đại Nghinh
- Giáp Xa
- Hạ Quan
- Đầu Duy
- Nhân Nginh
- Thuỷ Đột
- Khí Xá
- Khuyết Bổn
- Khí Hộ
- Khố Phòng
- Ốc Ế
- Ưng Song
- Nhũ Trung
- Nhũ Căn
- Bất Dung
- Thừa Mãn
- Lương Môn
- Quan Môn
- Thái Ất
- Hoạt Nhục Môn
- Thiên Khu
- Ngoại Lăng
- Đại Cự
- Thuỷ Đạo
- Quy Lai
- Khí Xung
- Bễ Quan
- Phục Thỏ
- Âm Thị
- Lương Khâu
- Độc Tỵ
- Túc Tam Lý
- Thượng Cự Hư
- Điều Khẩu
- Hạ Cự Hư
- Phong Long
- Giải Khê
- Xung Dương
- Hãm Cốc
- Nội Đình
- Lệ Đoài
-
Chính nó đó đạo hữu. Nhưng châm cứu cho nhân vật thôi nha, ngươi tự châm ngoài đời ta không đảm bảo tuần sau ngươi còn cmt được tiếp đâu nha