Hãy Đăng ký Thành viên của TruyenYY để có thể thích, bình luận, đánh dấu chương đang đọc, chuyển giao diện đọc truyện... Chỉ mất chưa đến 1 phút của bạn thôi nhưng còn nhiều điều để khám phá lắm nhé! (Hoặc nhấn vào đây để Đăng Nhập)

Chú Thích

Phiên bản Dịch · 881 chữ

[1] MOMA: Bảo tàng Mỹ thuật Hiện đại ở New York (Các chú thích của người dịch).

[2] Cancún: Khu nghỉ dưỡng trên bờ biển Đông Bắc Quintana Roo, Mexico.

[3] Thương hiệu của các bản nhạc nền thường phát tại nhà hàng, thang máy... và các nơi công cộng khác.

[4] The Clash: Ban nhạc Punk rock của Anh, thành lập năm 1976 và giải tán năm 1985. Là một trong các ban nhạc có ý nghĩa và năng động nhất trong dòng nhạc rock.

[5] Stevie Ray Vaughan: ca sĩ và nhạc công ghita nổi tiếng của Mỹ là siêu sao trước khi tử nạn trong vụ rơi máy bay 1990.

[6] Oprah Winfrey: Sinh năm 1954, ngôi sao truyền hình Mỹ, đã giành nhiều giải Emmy. Yếu tố thành công chính trong các chương trình của Oprah là khả năng kết nối tuyệt vời, đầy cảm xúc của bà với khách mời.

[7] Cực Bắc của thành phố New York.

[8] Công ty âm nhạc đặt trụ sở tại Detroit, rất nổi tiếng trong các thập kỷ 1960 và 1970, chuyên về các loại nhạc pop, soul và nhà thờ.

[9] Lance Armstrong (sinh nãm 1971): Vận động viên đua xe đạp nổi tiếng của Mỹ, là người lập kỷ lục 17 lần giành giải quán quân tại cuộc đua Tour de France.

[10] Calvin Klein: Nhà thiết kế thời trang nổi tiếng của Mỹ, sinh năm 1942.

[11] Yonkers: Thành phố ngoại vi thành phố New York về phía Bắc, ven sông Hudson.

[12] Steve McQueen (1930-1980): Diễn viên điện ảnh Mỹ, đã sáng tạo nên những nhân vật cô đơn lầm lỳ, mạnh mẽ và nổi tiếng vì những pha nguy hiểm.

[13] NYPD: Sở Cảnh sát New York.

[14] Thổ dân Bắc Mỹ, ban đầu định cư ở thung lũng sông Hudson, ngày nay nhiều người Iroquois sinh sống tại các khu vực thành thị.

[15] Nhân vật chính trong bộ phim cùng tên của đạo diễn Mỹ Steven Bochco (sinh năm 1943).

[16] Một loại ma túy tạo cảm giác kích thích và giải tỏa ức chế, công thức C11H15NO2.

[17] In.

[18] Một trong những chương trình truyền hình được hâm mộ nhất của Nữ hoàng Truyền hình Mỹ Winfrey Oprah, bắt đầu từ năm 1996. Mỗi năm vài lần, chương trình này tập trung vào cuốn sách do Winfrey chọn.

[19] Cục Điều tra Liên bang Mỹ.

[20] Cục Rượu, Thuốc lá và Súng.

[21] Davis Letterman (sinh năm 1947): Ngôi sao truyền hình Mỹ, dẫn chương trình giải trí và thảo luận giờ khuya từ năm 1982.

[22] Thương hiệu của một loại vải tổng hợp mỏng và bền.

[23] Diễn viên điện ảnh Mỹ.

[24] Đội Phản ứng nhanh.

[25] Hội đồng Trọng tài.

[26] Liên đoàn Dân chính.

[27] Ủy ban Kiểm soát ma túy.

[28] Bộ Tư pháp.

[29] Cục Điều tra Liên bang.

[30] Phim của đạo diễn Wiseman, công chiếu năm 1969.

[31] Ủy mị, cổ lỗ sĩ.

[32] Trong truyện cổ tích, nàng tiên mỗi lần lấy đi một cái răng sữa lại để một món tiền hoặc quà dưới gối cho trẻ em.

[33] Cầu thủ bóng đá nổi tiếng của Mỹ.

[34] Trùm mafia, nhân vật chính trong tiểu thuyết Bố già của Mario Pulzo và bộ phim nổi tiếng, cùng tên của đạo diễn Francis Ford Coppola. Diễn viên Marlon Brando giành giải Oscar Nam diễn viên xuất sắc nhất vì vai này.

[35] Một trong hai thương hiệu máy tính xách tay đầu tiên, nổi tiếng của Mỹ trong thập niên 1990.

[36] Diễn viên Mỹ, đóng vai trung úy trong phim Viên trung úy tha hóa (năm 1992).

[37] Julia Child (1912-2004): Chuyên gia nấu ăn, là tác giả và đạo diễn truyền hình Mỹ. Bà dạy nấu các món ăn Pháp qua sách vở và các chương trình truyền hình.

[38] Nữ diễn viên điện ảnh nổi tiếng của Australia, sinh năm 1967, từng hai lần giành giải Quả cầu vàng và giải Oscar về diễn xuất.

[39] Tổng thống Mỹ đương nhiệm.

[40] Bà (tiếng Ý trong nguyên bản).

[41] Loại rượu vang của miền Trung nước Ý.

[42] Ông (tiếng Ý trong nguyên bản).

[43] Vâng, phải (tiếng Ý trong nguyên bản).

[44] Vùng Bắc Ý, trung tâm văn hóa thời Phục hưng.

[45] Frank Sinatra (1915-1998): Ca sĩ, diễn viên điện ảnh Mỹ gốc Ý, là một trong những nghệ sĩ nổi tiếng nhất trong thế hệ ông.

[46] Norman Rockwell (1984-1978): Họa sĩ Mỹ.

[47] Khu vực phía Tây Manhattan, New York, nổi tiếng vì nhiều studio và gallery nghệ thuật.

[48] Cà phê sữa sủi bọt, thêm sôcôla bột hoặc quế.

[49] Robert Frost (1874-1963): nhà thơ Mỹ, người đã tôn vinh phong cảnh đồng quê New England và ngôn ngữ New England.

[50] Frank Borman, một trong bốn phi hành gia trên con tàu vũ trụ Apollo 8 của Mỹ, phóng ngày 21 tháng 12 năm 1968.

[51] Món bánh của Mexico, nhồi pho mát, thịt… rồi nướng lên.

[52] Cục Quản lý ôtô.

[53] Department of Motor Vehicles

[54] Pierre Auguste Renoir (1841-1919): Họa sĩ nổi tiếng của Pháp, thuộc trường phái ấn tượng.

[55] Hiệp hội Bóng rổ Quốc gia.

HẾT.

Bạn đang đọc Ly Rượu Pha Vội của James Patterson & Howard Roughan
Thông Tin Chương Truyện
Đăng bởi Mr. Robot
Phiên bản Dịch
Thời gian

Các Tùy Chọn

Báo cáo cho QTV
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.